Bảo tàng xe tại thành phố Suhl (bang Thüringen, Đức) là nơi trưng bày từ những sản phẩm dân dụng, lịch sử xe thể thao cho tới những huyền thoại xe đua.
|
Bảo tàng nằm tại số 7 phố Friedrich-König, Suhl. |
|
Biển báo ở lối vào. |
|
BMW R2 sản xuất năm 1931, động cơ OHV 4 thì dung tích 198 phân khối, công suất 6 mã lực, hộp số 3 cấp và tốc độ tối đa 80 km/h. |
|
Triumph B200 L đời 1936 với động cơ 2 thì dung tích 197 phân khối, công suất 6,5 mã lực tại vòng tua 4.000 vòng/phút, hộp số 3 cấp, tốc độ tối đa 80 km/h. |
|
DKW Hummel Super sản xuất tại Đức năm 1959, động cơ 2 thì dung tích 49 phân khối với công suất 1,7 mã lực tại vòng tua 4.500 vòng/phút, hộp số 2 cấp và tốc độ tối đa 40 km/h. |
|
Pannonia 250 TLF sản xuất tại Hungary năm 1959 với động cơ 2 thì dung tích 247 phân khối, công suất 14 mã lực cùng hộp số 4 cấp. Tốc độ tối đa 105 km/h. |
|
Một chiếc xe thuộc hãng xe CH Czech Jawa. |
|
Simson Eskorte là một mẫu xe Đức với số lượng hạn chế sản xuất năm 1957 với động cơ 4 thì dung tích 350 phân khối, công suất 23 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút, hộp số 4 cấp, tốc độ tối đa 130 km/h. |
|
AWO/Simson Sport 425S sản xuất năm 1956 động cơ 4 thì dung tích 247 phân khối, công suất 14 mã lực tại vòng tua 6.300 vòng/phút, hộp số 4 cấp, tốc độ tối đa 110 km/h. |
|
Simson SR 2E sản xuất năm 1962 với động cơ 2 thì dung tích 50 phân khối, công suất 1,5 mã lực tại vòng tua 5.500 vòng/phút, hộp số 2 cấp và tốc độ tối đa 45 km/h. |
|
Simson S100 sản xuất năm 1970, động cơ 2 thì dung tích 100 phân khối, công suất 11,5 mã lực tại vòng tua 8.500 vòng/phút, hộp số 5 cấp, tốc độ tối đa 100 km/h. |
|
Simson S50 B1 đời 1976. Động cơ 2 thì dung tích 50 phân khối, công suất 3,6 mã lực tại vòng tua 5.500 vòng/phút, hộp số 3 cấp, tốc độ tối đa 60 km/h.
| Vespa 50N sản xuất năm 1977 với động cơ 2 thì dung tích 50 phân khối, công suất 2,72 mã lực, hộp số 4 cấp và tốc độ tối đa 45 km/h. |
| Honda Super Cub 1964 với động cơ 4 thì dung tích 50 phân khối, công suất 4,6 mã lực, hộp số 4 cấp, tốc độ tối đa 70 km/h. |
| Honda CB50 đời 1972 với động cơ 4 thì dung tích 50 phân khối, công suất 5,36 mã lực và hộp số 4 cấp. Tốc độ tối đa 70 km/h. |
| Honda CX500 đời 1979 với động cơ 4 thì V-Twin dung tích 500 phân khối, công suất 50,3 mã lực tại vòng tua 9.000 vòng/phút, hộp số 5 cấp, tốc độ tối đa 180 km/h. CX500 là dòng môtô đầu tiên của Honda trang bị động cơ V-Twin. |
| IWL Troll 1 sản xuất năm 1964. Động cơ 2 thì dung tích 143 phân khối và công suất 9,5 mã lực tại vòng tua 5.100 vòng/phút. Hộp số 4 cấp và tốc độ tối đa 95 km/h. IWL là một hãng xe Đức thuộc hãng mẹ Mercedes và từ năm 1991 hãng này chuyên sản xuất xe tải Mercedes. |
| Hercules Roller 14A sản xuất năm 1976 với động cơ 2 thì dung tích 50 phân khối, công suất 4,1 mã lực, hộp số tự động, tốc độ tối đa 65 km/h. Hercules là hãng xe Đức thành lập năm 1886 và bắt đầu sản xuất từ 1904 cho đến năm 1992. |
| Một chiếc xe của hãng xe Anh All British Company sản xuất năm 1919 với động cơ 4 thì dung tích 398 phân khối, công suất 8 mã lực tại vòng tua 5.000 vòng/phút, hộp số 4 cấp, tốc độ tối đa 85 km/h. |
| IFA-DKW RT 125/0 sản xuất năm 1949 tại Đức, động cơ 2 thì dung tích 125 phân khối, công suất 4,75 mã lực tại vòng tua 4.800 vòng/phút, hộp số 3 cấp, tốc độ tối đa 75 km/h. |
| NSU Quickly sản xuất tại Đức năm 1955. Động cơ 2 thì dung tích 50 phân khối, công suất 1,8 mã lực tại vòng tua 5.500 vòng/phút, hộp số 2 cấp, tốc độ tối đa 45 km/h. |
| Victoria V99 Fix sản xuất năm 1937 tại Đức. Động cơ 2 thì dung tích 98 phân khối, công suất 2,25 mã lực, hộp số 2 cấp, tốc độ tối đa 55 km/h. |
| Wanderer 98 M1 Sport đời 1939 động cơ 2 thì dung tích 98 phân khối, công suất 1,7 mã lực tại vòng tua 3.200 vòng/phút, hộp số 2 cấp với tốc độ tối đa 55 km/h. |
theo vnexpress.net
|
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét